Nhập nội dung vào đây để tìm kiếm!

Efraasia

  • Tên khoa học: Efraasia (Tiếng Hy Lạp nghĩa là "Thằn lằn Fraas"), phát âm là eff-FRAY-zha.
  • Địa bàn sinh sống: Vùng rừng Trung Âu.
  • Thời đại sống: Cuối Kỷ Triat (215-205 triệu năm trước).
  • Kích thước và cân nặng: Dài khoảng 6,09 m và nặng 1 tấn.
  • Thức ăn: Thực vật.
  • Đặc điểm nhận dạng: Thân mình mảnh dẻ, có các ngón tay dài.

Nói đúng hơn, Efraasia là một trong số những loài khủng long mà các nhà cổ sinh vật học lưu trữ chúng trong một chiếc tủ cũ, tại một bảo tàng bụi bặm nào đó và rồi lãng quên mất. Loài động vật ăn cỏ ở Kỷ Triat này đã bị xác định sai rất nhiều lần - ban đầu là một loài cá sấu Châu Phi, sau đó là một mẫu vật của loài khủng long Thecodontosaurus và cuối cùng là một con khủng long Sellosaurus còn nhỏ. Đến khoảng chừng năm 2000, Efraasia được nhận định một cách chắc chắn là một loài khủng long chân thằn lằn (prosauropod) đời đầu, theo nhánh tiến hóa thành những loài khủng long hông thằn lằn khổng lồ ở cuối Kỷ Jura. Loài khủng long này được đặt theo tên của nhà cổ sinh vật học người Đức, Eberhard Fraas, là người đầu tiên khai quật hóa thạch của nó lên từ lòng đất.



Nguồn ảnh: Nobu Tamura.
CHUYÊN MỤC

Đăng nhận xét

0 Nhận xét